Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

admin

Fe HNO3 đặc nóng

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình Fe+ HNO3 đặc nóng này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Hóa 10 Phản ứng oxi hóa khử, tính chất hóa học của HNO3, tính chất hóa học của Fe.... cũng như các dạng bài tập quan trọng.

1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng HNO3 đặc nóng

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng Fe và HNO3 

HNO3 đặc nóng

3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{0}  + HN^{+5}O_{3} → Fe^{+3}(NO_{3} )_{3} + N^{+4}O_{2} ↑ + H_{2}O\(Fe^{0} + HN^{+5}O_{3} → Fe^{+3}(NO_{3} )_{3} + N^{+4}O_{2} ↑ + H_{2}O\)

Chất khử: Fe

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa:  Fe^{0} → Fe^{+3}  + 3e\(Fe^{0} → Fe^{+3} + 3e\)

Quá trình khử: N^{+5}  + 1e → N^{+4}\(N^{+5} + 1e → N^{+4}\)

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

x1

x3

Fe^{0} → Fe^{+3}  + 3e\(Fe^{0} → Fe^{+3} + 3e\)

N^{+5}  + 1e → N^{+4}\(N^{+5} + 1e → N^{+4}\)

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

4. Phương pháp thăng bằng electron

Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:

  • Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
  • Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
  • Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
  • Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

5. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng

Khi cho Fe tác dụng HNO3 đặc nóng, có khí độc màu nâu đỏ thoát ra chính là NO2

6. Tính chất hóa học cơ bản của sắt

6.1. Tác dụng với phi kim 

Với oxygen: 3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe3O

Với chlorine: 2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3

Với Sulfur: Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

4.2. Tác dụng với dung dịch acid

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

4.3. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Cu(NO3)2

D. HNO3

Xem đáp án

Đáp án B

Vì trong dung dịch có chất rắn không tan → Không thể có Fe(NO3)3 và HNO3 được

Nếu dung dịch X chỉ chứa Cu(NO3)2 thì Fe chính là phần không tan → Không hợp lý vì Cu2+ có thể oxi hóa Fe

Nếu dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)2 thì Cu (có thể có cả Fe) chính là phần không tan → Hợp lý vì Fe 2+ không phản ứng với cả Fe và Cu

Câu 2. Kim loại nào sau đây tác dụng với axit HCl loãng và khí clo không cho cùng loại muối clorua kim loại

A. Zn

B. Pb

C. Ag

D. Fe

Xem đáp án

Đáp án A

Loại B và C do Cu, Pb không phản ứng với HCl.

Loại D do:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Câu 3. Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai?

(1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

(2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

(3) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

(4) FeCl2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O

(5) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2

(6) FeO + H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án B

Những phản ứng hóa học sai là

(2) vì không tạo khí SO2

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

(5) vì không tạo khí H2

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 4. Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau:

(1)2H2O2 → 2H2O + O2

(2) 2HgO → 2Hg + O2

(3) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

(4) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

(5) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

(6) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng 1 phân tử nhưng ở 2 nguyên tử khác nhau

=> những phản ứng là:

2HgO → 2Hg + O2 (2)

2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6)

Câu 5. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4

Xem đáp án

Đáp án D

Chất bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 thì phải chưa đạt hóa trị tối đa Trong dãy trên có 4 chất là: FeO, Fe(OH)2, FeSO4 và Fe.

Phương trình phản ứng minh họa

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O + H2SO4

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Câu 6. Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 495,8 mL khí NO (đkc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm về khối lượng của CuO trong hỗn hợp:

A. 60%

B. 90%

C. 10%

D. 20%

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có Cu phản ứng với HNO3 sinh ra khí NO

Phương trình phản ứng hóa học

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

nNO = 0,4958/24,79 = 0,02 mol

⇒ nCu = 3/2 nNO = 0,03 mol

⇒ mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)

⇒ mCuO = 19,2 - 1,92 = 17,28 (g)

⇒ %mCuO = 90%

Tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi liên quan tại File TẢI VỀ