Nội dung nào sau đây là một trong những đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930? (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

26/05/2023 2,328

A. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

B. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng.

Đáp án chính xác

C. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều dùng bạo lực để loại trừ lẫn nhau.

Chọn B

Hai khuynh hướng tư sản và vô sản cùng tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng là một trong những đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930.

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. các nước phương Tây.

B. Mĩ, Anh và Liên Xô.

C. các nước Đông Âu.

D. Liên Xô, Anh và Pháp.

Câu 2:

Vừa ra đời Đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc vì

A. cách mạng Việt Nam đang bị khủng hoảng về đường lối lãnh đạo.

B. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ trên phạm vi cả nước.

C. Đảng đã tiếp thu nội dung cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. Cương lĩnh chính trị đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.

Câu 3:

So với các cuộc cách mạng vô sản ở phương tây, lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có điểm gì khác biệt?

A. Bộ phận giai cấp bóc lột là lực lượng của cách mạng.

B. Giai cấp công nhân, nông dân là động lực của cách mạng.

C. Giai cấp công nhân nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.

D. Bộ phận giai cấp bóc lột là đối tượng của cách mạng.

Câu 4:

Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939 và cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 - 1945) ở Việt Nam thực tế đều cho thấy sự phát triển của quá trình

A. tập dượt chuẩn bị cho cách mạng.

B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. luôn giành và giữ chính quyền.

D. lực lượng vũ trang đóng vai trò then chốt.

Câu 5:

Thời kì 1945 – 1973, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.

D. Anh.

Câu 6:

Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929)?

A. Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.

B. Đầu tư mạnh vào khoa học – kĩ thuật.

C. Đẩy mạnh trồng các cây đậu, lạc, thầu dầu.

D. Đầu tư mạnh vào khai thác dầu mỏ.

Câu 7:

Thực tiễn tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), sau Hiệp định Giơnevơ (1954) và sau Hiệp định Pari (1973) cho thấy

A. giành chính quyền đã khó giữ chính quyền còn khó hơn.

B. kẻ thù luôn sẵn sàng cấu kết để chống phá cách mạng.

C. đấu tranh ngoại giao luôn quyết định thắng lợi trên chiến trường.

D. chở thuyền cũng là dân mà lật thuyền cũng là dân.