Thạch cao khan có công thức là

admin

Công thức thạch cao khan

Thạch cao khan có công thức là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung lý thuyết Hóa 12. Ngoài ra VnDoc còn đưa ra lý thuyết trọng tâm, giúp các bạn học sinh củng cố, nâng cao kĩ năng giải bài tập.

Thạch cao khan có công thức là

A. CaCO3.

B. MgCO3.

C. CaSO4.

D. MgSO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Thạch cao khan có công thức là CaSO

Đáp án C

Thạch cao khan là gì?

Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.1/2H2O

Công thức của Thạch cao khan: CaSO4.

Thạch cao khan hay còn gọi là cao sống khi được nung ở nhiệt độ cao, đây là loại khoáng vật, trầm tích được phong hóa, thạch cao có bản chất rất mềm vì vậy chúng được khai thác và sử dụng rất nhiều.

Chủ yếu sẽ được ứng dụng vào việc sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng, trang trí nhà cửa. Hiện nay thạch cao còn được ứng dụng trong việc đóng trần nhà rất được ưa chuộng

Thạch cao khan có thành phần hóa học chính là muối calcium sulfate và chúng tồn tại dưới các dạng hạt tinh thể và tinh thể bột.

Thạch cao khan khi đem nung ở nhiệt độ cao và trộn nhỏ với nước sẽ cho ra thành phẩm là vữa thạch cao. Chúng có đặc tính kết dính nên được ứng dụng rất nhiều vào việc sản xuất xi măng.

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là

A. CaSO4.2H2O.

B. CaSO4.5H2O.

C. CaSO4.H2O.

D. CaSO4.

Xem đáp án

Đáp án C

Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

Câu 2. Thạch cao nung có công thức hóa học là:

A. CaCO3

B. CaSO4.H2O

C. CaSO4

D. CaSO4.2H2O

Xem đáp án

Đáp án B

Thạch cao nung có công thức hóa học là: CaSO4.H2O

Câu 3. Công thức hóa học của thạch cao khan

A. CaSO4.2H2O.

B. CaSO4.3H2O.

C.  CaSO4.

D. CaSO4.H2O.

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức hóa học của thạch cao khan CaSO4.

Câu 4. Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung

A. Đúc tượng, bó bột khi gãy xương

B. Nguyên liệu xản xuất giấy

C. Nguyên liệu sản xuất ống nhựa

D. Sản xuất axit sunfuric

Xem đáp án

Đáp án A

Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của thạch cao nung: Đúc tượng, bó bột khi gãy xương

Câu 5. Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do dự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch:

CaCO3 + H2O + CO2 ⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu

Câu 6. Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là

A. Ca, MgO, BaCl2

B. MgO, Ca(NO3)2, BaCl2

C. Ca(NO2)2, MgO, BaCl2

D. CaO, MgO, BaCl2

Xem đáp án

Đáp án C

Đun nóng hỗn hợp X có 2 chất bị phân hủy

Mg(OH)2 →  MgO + H2O

Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2 + O2

BaCl2 không bị phân hủy

Câu 7. Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?

A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O

B. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

D. CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là: CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl

Câu 8. So với nguyên tử calcium, nguyên tử Potassium có

A. bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn

B. bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn

C. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn

D. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn

Xem đáp án

Đáp án B

So với nguyên tử calcium, nguyên tử Potassium có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn

Câu 9. Cho các sơ đồ chuyển hóa: CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2; Ca(NO3)2 + Z → CaCO3. Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là

A. Cl2; HNO3; CO2

B. HCl; AgNO3; (NH4)2CO3

C. HCl; HNO3; Na2CO3

D. Cl2; AgNO3; MgCO3

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng liên quan

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓

Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH4NO3

Loại A và D vì Cl2 không tác dụng với CaO

Loại C vì HNO3 không tác dụng với CaCl2

Câu 10. Thực hiện phản ứng giữa các dung dịch sau:

(a) Potasium carbonate và calcium hydroxide.

(b) Sodium phosphate và barium chloride.

(c) Magnesium hydrogencarbonate và sulfuric acid.

(d) Sodium hydrogencarbonate và barium hydroxide.

(e) Barium hydroxide và nitric acid.

Số phản ứng thu được kết tủa là:

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học:

(a) K2CO3 (aq) + Ca(OH)2 (aq) → 2KOH (aq) + CaCO3 (s)

(b) 2Na3PO4 (aq) + 3BaCl2 (aq) → 6NaCl (aq) + Ba3(PO4)2 (s)

(c) Mg(HCO3)2 (aq) + H2SO4 (aq) → MgSO4 (aq) + 2H2O (l) + 2CO2 (g)

(d) NaHCO3 (aq) + Ba(OH)2 (aq) → NaOH (aq) + BaCO3 (s) + H2O (l)

(e) Ba(OH)2 (aq) + 2HNO3 (aq) → Ba(NO3)2 (aq) + 2H2O (l)

Các trường hợp a) b) d) thu được kết tủa.

----------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan

  • Thạch cao sống có công thức hóa học là
  • Thạch cao sống? Công thức thạch cao sống
  • Trong tự nhiên canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là