Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. vi vu. B. vo ve. C. vòng vèo. D. vi vút. (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

24/07/2024 313

C. vòng vèo. 

Đáp án chủ yếu xác

Các kể từ “vi vu, vo ve sầu, vi vút” là kể từ tượng thanh, còn kể từ “vòng vèo” là tượng hình. Chọn C.

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi đua HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong không khí \[Oxyz,\] mang đến mặt mày phẳng lặng \((\alpha ):ax - hắn + 2z + b = 0\) trải qua kí thác tuyến của nhì mặt mày phẳng lặng \((P):x - hắn - z + 1 = 0\) và \((Q):x + 2y + z - 1 = 0.\) Giá trị của \(a + 4b\) bằng

A. \[ - 16.\]                    

B. \[ - 8.\]                      

C. 0.     

D. 8.

Câu 2:

Tập hợp ý toàn bộ những độ quý hiếm thực của thông số \(m\) nhằm hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {5 - m} \right)x\) đồng vươn lên là bên trên khoảng chừng \(\left( {2\,;\,\, + \infty } \right)\) là

A. \(\left( { - \infty \,;\,\,5} \right).\)                  

B. \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right].\)                

C. \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right).\)     

D. \(\left( { - \infty \,;\,\,5} \right].\)

Câu 3:

Biết \(M\left( {1\,;\,\, - 5} \right)\) là 1 điểm vô cùng trị của hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + 4{x^2} + bx + 1.\) Giá trị \(f\left( 2 \right)\) bằng

A. 3.                              

B. 15.                            

C. \[ - 21.\]     

D. \[ - 3.\]

Câu 4:

Lớp 12D đem 45 học viên, vô bại đem 25 em quí môn Văn, trăng tròn em quí môn Toán, 18 em quí môn Tiếng Anh, 6 em ko quí môn nào là, 5 em quí cả phụ thân môn. Hỏi số em quí duy nhất môn vô phụ thân môn bên trên là bao nhiêu?

Câu 5:

Cho những số thực dương \(x \ne 1\,,\,\,hắn \ne 1\) thỏa mãn nhu cầu \({\log _2}x = {\log _y}16\) và tích \(xy = 64.\) Giá trị của biểu thức \({\left( {{{\log }_2}\frac{x}{y}} \right)^2}\) là

A. trăng tròn.                            

B. 25.                            

C. \(\frac{{45}}{2}.\)             

D. \(\frac{{25}}{2}.\)

Câu 6:

Gọi \(g\left( x \right)\) là 1 nguyên vẹn hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \ln \left( {x - 1} \right).\] Cho biết \(g\left( 2 \right) = 1\) và \(g\left( 3 \right) = a\ln b\) vô bại \[a,\,\,b\] là những số nguyên vẹn dương phân biệt. Giá trị của \(T = 3{a^2} - {b^2}\) là

A. \(T = 8.\)                  

B. \(T =  - 17.\)             

C. \(T = 2.\)     

D. \(T =  - 13.\)

Câu 7:

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x + 1}}\) đem vật dụng thị \[\left( C \right)\] và đường thẳng liền mạch \(d:y = x - m\), với \(m\) là thông số thực. lõi rằng đường thẳng liền mạch \(d\) hạn chế \[\left( C \right)\] bên trên nhì điểm phân biệt \[A\] và \[B\] sao mang đến điểm \(G\left( {2\,;\,\, - 2} \right)\) là trọng tâm của tam giác \[OAB\] \[(O\] là gốc tọa độ). Giá trị của \(m\) bằng

A. 6.                              

B. 3.                              

C. \[ - 9.\]     

D. 5.