Từ Điển - Từ ngang ngửa có ý nghĩa gì

admin
ngang ngửa trt. Lôn-xộn, ko thứ-tự: Trăm điều ngang-ngửa vì thế tôi (K). // Xa-cạ, đem rộng lớn đem nhỏ, đem xấu xa đem chất lượng tốt, ko lựa chọn: Đếm ngang-ngửa; Bán ngang-ngửa.
Nguồn tham ô khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
ngang ngửa - tt Ngang ngược, ko thuận chiều: Trăm điều ngang ngửa vì thế tôi, thân thiện sau ai Chịu đựng tội trời ấy mang đến (K).
Nguồn tham ô khảo: Từ điển hé - Hồ Ngọc Đức
ngang ngửa tt. 1. Lộn xộn, không áp theo một trật tự động, mặt hàng lối nào: Bão thực hiện cây cỏ sụp ngang ngửa bên trên lối o Trăm điều ngang ngửa vì thế tôi (Truyện Kiều). 2. (Mua bán) không tồn tại sự lựa lựa chọn tuy nhiên nhằm lộn lạo gộp cả vớ xấu xa, rộng lớn nhỏ: Hàng cung cấp ngang ngửa. 3. Có ánh nhìn ngang hòn đảo qua quýt hòn đảo lại, không áp theo một phía nào: Mắt coi ngang ngửa. 4. Hoạt động tranh tài thân thiện nhì mặt mày ở tại mức tối đa và ngang cân nhau, ko Chịu đựng tầm thường hơn: trận đấu ngang ngửa o chơi ngang ngửa. 5. Suýt soát, tương tự nhau; phân bằng: Một buổi tiệc ngang ngửa một mon lương lậu.
Nguồn tham ô khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
ngang ngửa tt Ngang ngược, ko thuận chiều: Trăm điều ngang ngửa vì thế tôi, thân thiện sau ai Chịu đựng tội trời ấy mang đến (K).
Nguồn tham ô khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
ngang ngửa tt. Lộn-xộn, ko thuận chiều: Trăm điều ngang-ngửa vì thế tôi (Ng.Du)
Ngr. Lộn-xộn, ko lựa chọn lựa: Mua ngang-ngửa một mớ tôm. Bán ngang-ngửa.
Nguồn tham ô khảo: Từ điển - Thanh Nghị
ngang ngửa .- Lôi thôi, lộn xộn: Trăm điều ngang ngửa vì thế tôi (K) .
Nguồn tham ô khảo: Từ điển - Việt Tân
ngang ngửa Lộn-xộn, ko thuận thường: Trăm điều ngang-ngửa vì thế tôi (K).
Nguồn tham ô chiếu: Từ điển - Khai Trí