BỘ Y TẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 3312/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNHTHƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám,chữa bệnh
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bạn đang xem: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em
Banhành kèm theo Quyết định này tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điềutrị một số bệnh thường gặp ở trẻ em”
Điều 2. Tàiliệu “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em” ban hànhkèm theo Quyết định này được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ vào tài liệu này và điều kiện cụ thểcủa đơn vị, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và ban hành tài liệuhướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em phù hợp để thựchiện tại đơn vị.
Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Cácông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám,chữa bệnh, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnhviện trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trungương. Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c); - Các Thứ trưởng BYT; - Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (để phối hợp); - Cổng thông tin điện tử BYT; - Website Cục KCB; - Lưu VT, KCB. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên |
BỘY TẾ
CHỦBIÊN TẬP
PGS. TS. Nguyễn ThịXuyên
PGS.TS. Lê Thanh Hải
ĐỒNGCHỦ BIÊN
PGS. TS. Lương NgọcKhuê
GS.TS. Nguyễn GiaKhánh
GS.TS. Trần Đình Long
PGS.TS. Phạm Nhật An
PGS.TS. Nguyễn PhúĐạt
BANBIÊN SOẠN
PGS.TS. Phan HữuNguyệt Diễm
PGS.TS. Trần MinhĐiển
PGS.TS. Đoàn Thị NgọcDiệp
PGS.TS. Khu Thị KhánhDung
PGS.TS. Hồ Sỹ Hà
PGS.TS. Lê Thanh Hải
PGS.TS. Lê Thị MinhHương
PGS.TS.Nguyễn ThịQuỳnh Hương
PGS.TS. Vũ Minh Phúc
PGS.TS. Lê Tấn Sơn
PGS.TS. Nguyễn VănThắng
PGS.TS. Phạm VănThắng
PGS.TS. Nguyễn ThịDiệu Thúy
PGS.TS.Đào Minh Tuấn
PGS.TS.Ninh Thị Ứng
PGS. TS. Bùi Văn Viên
TS. BS. Nguyễn ThịHương Giang
TS.BS. Nguyễn ThịViệt Hà
TS.BS. Nguyễn Thị ThuHà
TS.BS. Trần Thị HồngHà
TS.BS. Lê Thị HồngHanh
TS.BS. Trần Kiêm Hảo
TS.BS. Phan Thị Hiền
TS.BS. Nguyễn PhạmAnh Hoa
TS.BS. Trương Thị MaiHồng
TS.BS. Nguyễn ThanhHùng
TS.BS. Cao Vũ Hùng
TS.BS. Nguyễn ThịThanh Hương
TS.BS. Nguyễn ThuHương
TS.BS. Bùi Ngọc Lan
TS.BS. Phùng Tuyết Lan
TS.BS. Huỳnh Thoại Loan
TS.BS. Trần Thị Chi Mai
TS.BS. Nguyễn Văn Ngoan
TS.BS. Phan Hữu Phúc
TS.BS. Bùi Phương Thảo
TS.BS. Lưu Thị Mỹ Thục
TS.BS. Dương Bá Trực
TS.BS. Hà Mạnh Tuấn
TS.BS. Tạ Anh Tuấn
BSCKII. Nguyễn Thị Diệu
BSCKII. Trịnh Quang Dũng
BSCKII. Lê Thị Công Hoa
BSCKII. Nguyễn ThịMinh Ngọc
BSCKII. Lê Tố Như
BSCKII. Phan HuyThuấn
BSCKII. Nguyễn MinhTiến
BSCKII. Trần KinhTrang
BSCKII. Trịnh HữuTùng
Ths.BS. Nguyễn ThịVân Anh
Ths.BS. Lê Quỳnh Chi
Ths.BS. Vũ Chí Dũng
Ths.BS. Lê Ngọc Duy
Ths.BS. Lê Thị Hà
Ths.BS. Lê Thị Thu Hà
Ths.BS. Trần Thu Hà
Ths.BS. Trịnh Thị ThuHà
Ths.BS. Đỗ Thiện Hải
Ths.BS. Nguyễn ThúyHằng
Ths.BS. Đào TrungHiếu
Ths.BS. Nguyễn ThịMai Hoàn
Ths.BS. Đậu Việt Hùng
Ths.BS. Chu Lan Hương
Ths.BS. Nguyễn Mai Hương
Ths.BS. Nguyễn ThịMai Hương
Ths.BS. Nguyễn NgọcKhánh
Ths.BS. Nguyễn VănLâm
Ths.BS. Nguyễn NgọcQuỳnh Lê
Ths.BS. Trương Bá Lưu
Ths.BS. Nguyễn KiếnMậu
Ths.BS. Quách ThúyMinh
Ths.BS. Thành NgọcMinh
Ths.BS. Nguyễn Hoàng Nam
Ths.BS. Nguyễn Trần Nam
Ths.BS. Thái Thiên Nam
Ths.BS. Cấn Thị BíchNgọc
Ths.BS. Nguyễn HữuNhân
Ths.BS. Giang Trần Phương
Ths.BS. Lê Hồng Quang
Ths.BS. Phạm ThịThanh Tâm
Ths.BS. Phan ThànhThọ
Ths. Tâm lý NguyễnThị Hồng Thúy
Ths.BS. Võ Đức Trí
Ths.BS. Nguyễn ThịNgọc Tú
Ths.BS. Hồ Anh Tuấn
Ths.BS. Nguyễn MinhTuấn
Ths.BS. Trần Anh Tuấn
Ths.BS. Trần Thị HồngVân
Ths.BS. Nguyễn MinhTrí Việt
Ths.BS. Đỗ Châu Việt
ThS.BS. Phùng ĐăngViệt
BSCKI. Bùi Văn Đỡ
BSCKI. Lê Nhật Trung
BS. Bạch Văn Cam
BS. Ninh Quốc Đạt
BS. Lê Thị Thu Hương
BS. Thục Thanh Huyền
BS. Trần Thị BíchHuyền
BS. Trương Hữu KhanhBS.Nguyễn Thu Vân
TỔ THƯ KÝ
Ths.BS. Trần Văn Học
Ths.BS. Nguyễn ĐứcTiến
Ths.BS. Ngô Thị BíchHà
Ths.BS. Trương Lê VânNgọc
Ths.BS. Nguyễn Đức Thắng
BSCKI. Bùi Thị HồngHoa
MỤCLỤC
Danh mục các từ viếttắt
Chương 1. NHI KHOAĐẠI CƯƠNG
1.Các thời kỳ pháttriển của trẻ
Chương 2. HỒI SỨC –CẤP CỨU – CHỐNG ĐỘC
1. Nhận biết và xửtrí các dấu hiệu đe dọa chức năng sống ở trẻ em
2. Cấp cứu cơ bản
3. Tiếp cận chẩn đoánvà xử trí bệnh nhi khó thở
4. Ngưng thở ngưngtim
5. Vận chuyển an toànbệnh nhân trẻ em
6. Nguyên tắc tiếpcận và xử lý ngộ độc cấp ở trẻ em
7. Xử trí vết thươngdo người và súc vật cắn
8. Xử trí ong đốt ởtrẻ em
9. Rắn cắn
10. Sốc tim trẻ em
11. Sốc giảm thể tíchtuần hoàn ở trẻ em
12. Sốc phản vệ ở trẻem
13. Sốc nhiễm khuẩn
14. Rối loạn nướcđiện giải
15. Rối loạn kiềmtoan ở trẻ em
16. Rối loạn Can xivà Ma giê máu
17. Rối loạn Natri vàKali máu
18. Nuôi dưỡng tĩnhmạch cho bệnh nhân nặng hồi sức cấp cứu
19. Tăng áp lực nộisọ
20. Hôn mê
21. Co giật
22. Viêm phổi liênquan đến thở máy
23. Nhiễm khuẩn huyếttrên bệnh nhân đặt Catheter mạch máu
Chương 3. SƠ SINH
1. Hạ đường huyết sơsinh
2. Tăng đường huyếtsơ sinh
3. Hội chứng hít phânsu
4. Tăng áp lực độngmạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh
5. Viêm ruột hoại tửsơ sinh
6. Bệnh phổi mạn tínhở trẻ sơ sinh
7. Còn ống động mạchở trẻ đẻ non
8. Vàng da tăngBilirubine gián tiếp
9. Bệnh màng trongtrẻ đẻ non
10.Bệnh não thiếu oxythiếu máu cục bộ
11. Suy hô hấp sơsinh
12. Dinh dưỡng quađường tiêu hóa cho trẻ sinh non, nhẹ cân
13. Dự đoán, đánhgiá, điều trị và tiên lượng trẻ sơ sinh có nguy cơ cao
Chương 4. HÔ HẤP
1. Viêm phổi do Virus
2. Viêm phổi do vikhuẩn ở trẻ em
3. Viêm phổi khôngđiển hình ở trẻ em
4. Khó thở thanh quảnở trẻ em
5. Tràn khí màng phổi
6. Viêm tiểu phế quảncấp ở trẻ em
7. Dị vật đường thở
8. Viêm mủ màng phổi
Chương 5. TIM MẠCH
1. Tồn tại ống độngmạch
2. Viêm cơ tim dovirus
3. Suy tim ứ huyết
4. Viêm mủ màng ngoàitim
5. Viêm nội tâm mạcnhiễm trùng
6. Chẩn đoán và điềutrị bệnh Kawasaki
Chương 6. TIÊU HÓA –DINH DƯỠNG
1. Tiêu chảy cấp
2. Tiêu chảy kéo dài
3. Táo bón
4. Nhiễm ký sinhtrùng đường ruột ở trẻ em
5. Đau bụng chức năng
6. Bệnh trào ngược dạdày thực quản
7. Xuất huyết tiêuhóa
8. Loét dạ dày tátràng ở trẻ em
9. Phác đồ điều trịviêm loét dạ dày Helicobacte Pylori tại bệnh viện
10. Bệnh suy dinhdưỡng do thiếu Protein – Năng lượng
11. Bệnh còi xương dothiếu Vitamin D ở trẻ em
12. Béo phì ở trẻ em
Chương 7. GAN MẬT
1. Các nguyên nhângây vàng da ứ mật ở trẻ em
2. Teo đường mật bẩmsinh
3. Tiếp cận suy gancấp ở trẻ em
Chương 8. THẬN TIẾTNIỆU
1. Tiếp cận chẩn đoánProtein niệu
2. Tiếp cận chẩn đoánđái máu
3. Nhiễm trùng đườngtiểu
4. Hội chứng thận hưtiên phát ở trẻ em
5. Bệnh Lupus đỏ hệthống ở trẻ em
6. Suy thận cấp
7. Bệnh thận mạn
Chương 9. THẦN KINH
1. Nhức đầu ở trẻ em
2. Co giật do sốt
3. Động kinh ở trẻ em
4. Chảy máu trong sọở trẻ em
Chương 10. TRUYỀNNHIỄM
1. Bệnh Chân – Tay – Miệng
2. Viêm màng não mủ
3. Viêm não
4. Bệnh cúm
5. Bệnh sởi
6. Chẩn đoán, điềutrị sốt xuất huyết Dengue
7. Sốt rét ở trẻ em
8. Nhiễm trùng huyết
Chương 11. HUYẾT HỌC
1. Tiếp cận chẩn đoánthiếu máu
2. Thiếu máu thiếusắt
3. Bệnh Thalassemia
4. Điều trị suy tủyxương mắc phải
5. Chẩn đoán điều trịxuất huyết giảm tiểu cầu nguyên phát ở trẻ em
6. Hemophilia
7. Hội chứng thực bàomáu
8. Thiếu máu tánhuyết cấp
9. Thiếu máu tánhuyết miễn dịch
Chương 12. UNG BƯỚU
1. Bạch cầu cấp dòngLympho
2. Tiếp cận chẩn đoánvà xử trí khối u đặc thường gặp
3. U nguyên bào thầnkinh
4. Sốt giảm bạch cầuhạt
Chương 13. NỘI TIẾT –CHUYỂN HÓA – DI TRUYỀN Y HỌC
1. Suy thượng thận ởtrẻ em
2. Tăng sản thượngthận bẩm sinh
3. Hạ đường máu nặngdo cường Insulin bẩm sinh
4. Toan Xeton do đáitháo đường
5. Đái tháo nhạttrung ương
6. Suy giáp trạng bẩmsinh
7. Loãng xương ở trẻem
8. Dậy thì sớm trungương
9. Tiếp cận trẻ chậmtăng trưởng chiều cao và điều trị trẻ chậm tăng trưởng do thiếu hụt hormon tăngtrưởng
10. Di truyền y họcvà chăm sóc sức khỏe ban đầu
11. Tiếp cận chẩnđoán và nguyên tắc điều trị cấp cứu các rối loạn chuyển hóa bẩm sinh
12. Hạ đường máutrong các RLCH bẩm sinh
13. Toan chuyển hóavà toan Xeton trong các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh
14. Bệnh thiếu hụtEnzym Beta - Ketothiolase
15. Tăng Amoniac máu
16. Tăng Lactate máutrong các rối loạn chuyển hóa bẩm sinh
Chương 14. MIỄN DỊCH– DỊ ỨNG – KHỚP
1. Hen phế quản trẻem
2. Xử trí cơn hen phếquản cấp ở trẻ em
3. Nhiễm trùng táidiễn
4. Dị ứng thức ăn ởtrẻ em
5. Dị ứng thuốc
6. Viêm khớp tự phátthiếu niên
Chương 15. TÂM THẦN –PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
1. Rối loạn tăng hoạtđộng giảm chú ý ở trẻ em
2. Rối loạn tự kỷ ởtrẻ em
3. Rối loạn TIC
4. Các liệu pháp tâmlý
5. Tâm lý bệnh nhinằm viện
6. Rối loạn giấc ngủở trẻ em
7. Phục hồi chức năngtrẻ bại não
PHỤ LỤC
1. Tổ chức và trangbị phòng cấp cứu nhi
2. Nguyên tắc sử dụngkháng sinh trong nhi khoa
3. Khoảng tham chiếucác xét nghiệm huyết học
4. Giá trị hóa sinhbình thường
TỪ VIẾT TẮT
6MP | 6- mercaptopurine |
AFP | Alpha – feto Protein |
ALL | Bạch cầu cấp dòng Lympho |
ALNS | Áp lực nội sọ |
ALOB | Áp lực ổ bụng |
BC | Bạch cầu |
BCN | Bạch cầu non |
BCTT | Bạch cầu trung tính |
BP | Béo phì |
BPD | Bronchopulmonary dysplasia |
BUN | Blood Urea Nitrogen |
CADO | French induction regimen consisting of cyclophosphamide, adriamycin, vincristine, carboplatin |
CCG | Children Cancer Group |
CLD | Chronic lung disease |
CMV | Cytomegalo Virus |
CO | Cyclophosphamide, Vincristine |
COJEC | Rapid, platinum- containing induction schedule (CBDCA, CDDP, CYC, VCR, VP16) |
CPAP | Continuous positive airway pressure |
CRP | C Reactive Protein |
CTM | Công thức máu |
ĐBCN | Đau bụng chức năng |
DD | Dung dịch |
ĐK | Động kinh |
ĐM | Động mạch |
ĐMC | Động mạch chủ |
ĐMP | Động mạch phổi |
ĐTĐ | Đái tháo đường |
ĐTDTE | Đái tháo đường trẻ em |
EBV | Epstein- Barr Virus |
ELBW | Extreme low birth weight |
FAB | French – American – British |
GCSF | Thuốc kích bạch cầu |
GIR | Glucose influsion rate |
HA | Huyết áp |
Hb | Hemoglobin |
HC | Hồng cầu |
HCG | Hormone Chorionique gonadotrope |
HCTH | Hội chứng thận hư |
HI | Hemophilus influenza |
HPQ | Hen phế quản |
HSCC | Hồi sức cấp cứu |
HSV | Herpes simplex Virus |
HVA | Homovanillic acid |
IDRF | Image Defined Risk Factors |
INPC | International Neuroblastoma Pathology Classification |
INRG | International Neuroblastoma Risk Group |
INSS | International Neuroblastoma Staging System |
IVC | Inferior Vena Cava |
LTS | Life Threatening Symtoms |
MBH | Mô bệnh học |
MIBG | Meta- iodobenzylguanidine |
MRD | Bệnh tồn dư tối thiểu Minimal Residual disease |
MRI | Chụp cộng hưởng từ |
NBTK | Nguyên bào thần kinh |
NEC | Necrotizing enterocolitis |
NICU | Neonate instensive care unit |
NKBV | Nhiễm khuẩn bệnh viện |
NKHH | Nhiễm khuẩn hô hấp |
NKM | Nhiễm khuẩn máu |
NKQ | Nội khí quản |
NTĐT | Nhiễm trùng đường tiểu |
NTHH | Nhiễm toan hô hấp |
OMA | Opsoclonus-myoclonus-ataxia |
PCR | Polymerase chain reaction |
PDA | Patent ductus arteriosus |
PPHN | Persistent pulmonary hypertension of the Newborn |
PTNSLN | Phẫu thuật nội soi lồng ngực |
RA | 13-cis Retinoic acid |
RDS | Respiratory dystress syndrom |
RLCHBS | Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh |
RNA | Ribonucleic acid |
RSV | Respiratory Syncytial Virus |
SDD | Suy dinh dưỡng |
SGA | Small for gestational age |
SGC | Suy gan cấp |
SGTTTH | Sốc giảm thể tích tuần hoàn |
SHH | Suy hô hấp |
SNK | Sốc nhiễm khuẩn |
SPV | Sốc phản vệ |
TB | Tiêm bắp |
TBS | Tim bẩm sinh |
TC | Tiểu cầu |
TM | Tĩnh mạch |
TMC | Tĩnh mạch chủ |
TMTT | Tĩnh mạch trung tâm |
TNM | Tumor Node Metastase – Hệ thống phân loại u hạch, di căn |
TSB | Total serum bilirubin |
TVCH | Thoát vị cơ hoành |
TVCHBS | Thoát vị cơ hoành bẩm sinh |
TX | Tủy xương |
VDƯM | Vàng da ứ mật |
VIP | Vasoactive Intestinal Peptide |
VMA | Vanillyl mandelic acid |
VMNM | Viêm màng não mủ |
VP- Carbo | Etoposide, Carboplatin |
CHƯƠNG1: NHI KHOA ĐẠI CƯƠNG
CÁCTHỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Trẻ em không phải làngười lớn thu nhỏ mà là một cơ thể đang lớn lên và phát triển. Từ lúc thụ thaiđến tuổi trưởng thành trẻ phải trải qua 2 quá trình chính.
Quá trình tăng trưởng(phát triển về số): do sự tăng số lượng và kích thước tế bào của các mô.
Quá trình trưởngthành về chất (cấu trúc và chức năng hoàn chỉnh dần): do sự thay đổi về cấutrúc của các bộ phận dẫn đến sự thay đổi chức năng tế bào.
Quá trình lớn lên vàphát triển của trẻ có tính chất toàn diện cả về thể chất, tâm thần - vận độngvà qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn có những đặc điểm về sinh lý và bệnh lýriêng.
Từ khi hình thành đếnkhi trưởng thành (15 - 20 tuổi) trẻ em trải qua 6 giai đoạn phát triển: giaiđoạn bào thai, giai đoạn sơ sinh; giai đoạn nhũ nhi; giai đoạn răng sữa; giaiđoạn thiếu niên; giai đoạn dậy thì. Các giai đoạn có đặc điểm phát triển và nhucầu dinh dưỡng khác nhau.
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺQUA CÁC THỜI KỲ
2.1. Thời kỳ bào thai
Tính từ lúc thụ thaiđến khi ra đời (trung bình 270 15 ngày) tính từ ngày đầu tiên của kỳ kinhcuối cùng. Thời kỳ bào thai chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn thụ thai:kéo dài khoảng chừng hai tuần đầu của thai kỳ.
- Giai đoạn pháttriển phôi: tuần lễ thứ hai đến thứ tám
- Giai đoạn bào thai:từ tuần thứ chín đến khi sinh
2.1.1. Giai đoạn thụthai và giai đoạn phát triển phôi:
- Đặc điểm sinh lý:
Giai đoạn của sự hìnhthành và biệt hoá các bộ phận. Phần lớn các giai đoạn phát triển các cơ quanquan trọng diễn ra trong 12 tuần đầu. Nếu có một yếu tố nào làm ảnh hưởng đếngiai đoạn phát triển, đặc biệt thuốc hay bức xạ thì các dị tật bẩm sinh sẽ xảyra.
- Đặc điểm bệnh lý:
3 tháng đầu của thaikỳ là thời kỳ hình thành thai nhi. Nếu có điều gì đó can thiệp vào sự pháttriển của các cơ quan trong giai đoạn này thì chúng sẽ không sửa chữa được saunày
Trong thời kỳ này,nếu mẹ bị nhiễm các chất độc (thuốc hay hoá chất), hay bị nhiễm virus như nhiễmTORCH (Toxoplasmo, Rubeola, Cytomegalovirus, Herpes simplex) thì trẻsinh ra dễ bị dị tật.
2.1.2. Giai đoạn bàothai (tuần lễ thứ chín đến khi sinh)
- Đặc điểm sinh lý:
Sau khi phần lớn cáccơ quan đã được hình thành, thời kỳ bào thai dành hết hoàn toàn cho sự tăng trưởngvà hoàn chỉnh các bộ phận. Rau thai hình thành, mẹ nuôi trẻ trực tiếp qua rauthai.
+ Tuần thứ 13 – 14thời kỳ bào thai, giới tính của thai nhi có thể được xác định.
+ Tuần thứ 25 – 28:Tất cả các cơ quan bộ phận của cơ thể đã hoàn chỉnh và đây là giai đoạn pháttriển chiều dài, cân nặng của thai nhi. Từ tháng 3 đến tháng thứ 6 trẻ dài được70% chiều dài khi đẻ.
+ Tuần thứ 37 – 41:là thời điểm thai nhi tăng trưởng về trọng lượng cơ thể. Bào thai lớn nhanh,đặc biệt ba tháng cuối thai kỳ từ 700g ở quý II, tăng mỗi tuần 200g trong quýIII.
+ Để trẻ khỏe mạnhthông minh thì mẹ không được mắc bệnh và cần tăng 10 -12 kg trong suốt thờigian mang thai.
Sự tăng cân của mẹkhi mang thai:
Thai kỳ | Số cân mẹ tăng (kg) |
Quý I | 0-2 |
Quý II | 3-4 |
Quý III | 5-6 |
Bé khỏe mạnh là békhi sinh ra cân năng trung bình là 3000gr (2500 - 3500gr), dài trung bình 50cm (48-52cm) và không có dị tật bẩm sinh.
- Đặc điểm bệnh lý:trong giai đoạn này, dinh dưỡng của thai nhi được cung cấp từ người mẹ qua rauthai. Nếu người mẹ không đủ dinh dưỡng hay tăng cân kém hoặc mẹ có vấn đề vềrau thai thì trẻ sinh ra dễ có cân nặng thấp lúc sinh và tỉ lệ tử vong cao. Đẻnon dễ xảy ra trong 3 tháng cuối do rau thai không còn là hàng rào vững chắc đểbảo vệ thai nữa.
2.2. Thời kỳ sơ sinh:từ lúc cắt rốn cho đến 4 tuần lễ đầu.
2.2.1. Đặc điểm sinhlý
- Sự chuyển tiếp từđời sống trong tử cung sang ngoài tử cung buộc trẻ phải có sự thay đổi chứcnăng của một số cơ quan để thích nghi với cuộc sống mới như hoạt động của bộmáy hô hấp, bộ máy tuần hoàn. Trong các cơ quan thì sự thích nghi của phổi làquan trọng nhất. Nhờ thở tốt, hệ tuần hoàn cũng thích nghi nhanh chóng và hệthần kinh nhất là vỏ não cũng được kiện toàn.
- Ngay sau khi rađời, trẻ bắt đầu thở bằng phổi và vòng tuần hoàn chính thức thay cho tuần hoànrau thai. Sự thích nghi của bộ máy tiêu hoá, gan thận… bắt đầu cùng với bữa ănđầu tiên của trẻ.
- Bộ não trẻ còn nonnớt nên trẻ ngủ nhiều 20giờ/ngày do vỏ não trong trạng thái ức chế. Tuy ngủnhiều nhưng trẻ biết giật mình khi có tiếng động mạnh. Trẻ không tự chủ đượcmọi động tác và có một số phản ứng tự nhiên toàn thân như tăng trương lực cơnhẹ.
- Hệ tiêu hóa: niêmmạc đường tiêu hóa chưa hoàn thiện, chưa có men tiêu bột. Thức ăn duy nhất củabé là sữa mẹ hoặc sữa thay thế. Trẻ biết bú mẹ ngay từ khi sinh ra. Trẻ khôngthích uống những chất đắng, chua, cay và rất thích ngọt vì vậy không nên chotrẻ uống nước đường, sữa bò trước khi bú mẹ vì trẻ sẽ chê sữa mẹ. Trẻ có khảnăng ngửi mùi sữa của mẹ qua đó nhận được mẹ và tìm được vú mẹ.
- Cân nặng: trẻ bìnhthường, mỗi ngày trung bình trẻ tăng 15gram. Trung bình khi 1 tháng trẻ nặng từ3500 kg - 4500 kg. Chiều cao: tăng khoảng 2cm.
2.2.2. Đặc điểm bệnhlý
- Vì trẻ bắt đầuthích nghi với môi trường bên ngoài nên nhiều yếu tố có thể cản trở sự thíchnghi của trẻ và gây tử vong cao trong 24h đầu hoặc tuần đầu tiên sau sinh.
- Các bệnh lý haygặp:
+ Sang chấn sản khoa:gây ngạt, xuất huyết não, gãy xương.
+ Glucose máu trẻ sơsinh thấp nên cần cho trẻ bú sớm sau khi sinh.
+ Hệ thống miễn dịchcòn non yếu nên trẻ dễ bị nhiễm trùng như nhiễm trùng rốn, phổi, não, nhiễmtrùng huyết. Tuy vậy nhờ có kháng thể từ mẹ chuyển sang nên trẻ ít bị các bệnhnhư sởi, bạch hầu...
- Các bệnh vàng datăng bilirubin tự do.
+ Do vậy việc săn sóctốt nhất cho trẻ sơ sinh là chăm sóc tốt trong giai đoạn trước sinh rất quantrọng nhằm hạn chế việc đẻ khó, nhiễm trùng nhằm hạ thấp tử vong sơ sinh. Bà mẹphải được khám thai định kỳ. Vệ sinh cho trẻ, trẻ sống trong điều kiện sạch sẽvà đủ sữa mẹ.
2.3. Thời kỳ nhũ nhi(bú mẹ): từ 2 tháng đến 12 tháng tuổi
- Đặc điểm sinh lý:trong thời kỳ này trẻ lớn rất nhanh.
+ Cân nặng: trungbình, 6 tháng đầu trẻ nặng gấp đôi cân nặng lúc sinh (khoảng 5-6kg) và đếntháng thứ 12 trẻ nặng gấp 3 (trung bình từ 9 kg - 10kg) so với lúc đẻ.
+ Chiều cao: mỗitháng tăng 2 cm. Đến 12 tháng trẻ cao gấp rưỡi lúc sinh (trung bình trẻ cao từ 74cm- 78cm)
+ Vòng đầu: tăng 10cm(34+10= 44cm). Tổ chức não tăng nhanh đạt tới 75% so với người lớn (900g).
+ Hệ tiêu hóa: hoànthiện dần và khi 4 tháng bắt đầu có khả năng tiêu hoá được tinh bột và các thựcphẩm khác ngoài sữa. Trẻ bắt đầu mọc răng sữa:
+ Công thức tính sốrăng sữa = số tháng – 4.
Lớp mỡ dưới da pháttriển mạnh nên trông trẻ bụ bẫm do vậy trẻ còn bú đòi hỏi nhu cầu năng lượngcao hơn ở người lớn trong khi đó chức năng của bộ máy tiêu hoá còn yếu, các mentiêu hoá còn kém nên dễ bị rối loạn tiêu hoá và dẫn đến suy dinh dưỡng nếu nuôidưỡng không đúng cách. Vì vậy thức ăn tốt nhất là sữa mẹ. Trẻ cần 120 - 130calo/kg cơ thể/ngày.
Cùng với sự pháttriển mạnh về thể chất, trẻ bắt đầu có sự phát triển tinh thần, trí tuệ và vậnđộng.
+ Thần kinh: cũng bắtđầu phát triển, trẻ bắt đầu nhận ra các đồ vật, khuôn mặt. Tập cười nói giaotiếp với mọi người xung quanh, 2 tháng hóng chuyện, 3 tháng cười thành tiếng,chăm chú nhìn vào vật có màu đỏ, đen, trắng. 12 tháng biết chỉ tay vào vật mìnhưa thích. Phân biệt được lời khen và cấm đoán.
+ Vận động: trẻ tậpbò, đứng, đi. 3 tháng biết lẫy, 8 tháng biết bò, 9 tháng biết hoan hô, 12 thángbiết đi.
+ Ngôn ngữ: 9 thángbắt đầu phát âm bà, ba, mẹ. 12 tháng phát âm được 2 âm.
2.3.1. Đặc điểm bệnhlý: sau 6 tháng trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng.
Trẻ dễ bị tiêu chảycấp, tiêu chảy kéo dài, nôn, chán ăn do chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoànchỉnh nhất là trẻ không bú mẹ. Ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ các rối loạn dạdày-ruột ít gặp và nhẹ hơn trẻ nuôi nhân tạo.
- Tốc độ phát triểnnhanh cộng hệ tiêu hoá kém nên trẻ dễ bị suy dinh dưỡng, thiếu vitamin, thiếumáu. Ngoài ra các thức ăn nhân tạo thường thiếu các vi chất cần thiết, cácvitamin và tỷ lệ phân bố các chất không hợp lý.
- Trung tâm điềunhiệt và da của trẻ cũng chưa phát triển đầy đủ, quá trình ức chế và hưng phấnvẫn có xu hướng lan toả nên các yếu tố gây bệnh đều có thể phản ứng toàn thândo đó trẻ dễ bị hạ thân nhiệt hoặc sốt cao co giật, phản ứng não, màng não.
- Trong 6 tháng đầutrẻ ít bị các bệnh nhiễm trùng cấp như sởi, bạch hầu... do kháng thể từ mẹ(IgG) truyền sang qua rau còn tồn tại ở cơ thể trẻ.
- Càng về sau, miễndịch từ mẹ truyền sang giảm dần, trong lúc đó hệ thống miễn dịch của trẻ hãycòn non yếu nên trẻ dễ mắc các bệnh lây như viêm phổi, viêm màng não, bạch hầu,sởi. Trẻ hay bị chấn thương do ngã và bắt đầu tập đi.
2.4. Thời kỳ răngsữa: (Thời kỳ trước khi đi học)
Từ 1đến 6 tuổi. Cóthể chia làm 2 thời kỳ nhỏ: Tuổi nhà trẻ: 1 - 3 tuổi, tuổi mẫu giáo: 4 - 6tuổi.
2.4.1. Đặc điểm sinhlý
Trong thời kỳ này trẻtiếp tục lớn và phát triển nhưng tốc độ lớn chậm hơn giai đoạn trước. Chức năngvận động phát triển nhanh, trẻ bắt đầu đi một mình rồi chạy, tập vẽ, viết, trẻtự xúc thức ăn, rửa tay, rửa mặt… Tín hiệu thứ hai, ngôn ngữ phát triển. Trẻ bắtđầu đi học. Trẻ ở lứa tuổi mẫu giáo có đặc điểm hiếu động. Các cơ phát triểnmạnh nhưng trương lực cơ duỗi nhỏ hơn cơ gấp nên trẻ không ngồi lâu được.
- Cân nặng: mỗi thángtăng từ 100gram - 150gram. Tỷ lệ mỡ trong cơ thể thấp nhất so với các lứa tuổinên nhìn trẻ có vẻ gầy ốm.
- Chiều cao: mỗi nămtăng 5cm chiều cao. 6 tuổi trẻ cao từ 105cm - 115 cm.
Côngthức tính chiều cao cho trẻ > 1 tuổi: X (cm) = 75 + 5 (N -1)
(X=chiều cao; N= số tuổi tính theo năm)
Vòng đầu bằng ngườilớn (55cm), tổ chức não trưởng thành bằng 100% người lớn.
- Hệ tiêu hóa: đãhoàn thiện, trẻ đã mọc đủ 8 răng hàm
- Hoạt động: trẻ tòmò, hoạt động nhiều, ham học hỏi, thích tự làm việc. Có những hoạt động giaotiếp, ham chơi hơn ăn.
2.4.2. Đặc điểm bệnhlý
Xu hướng bệnh ít lantoả. Ở lứa tuổi này trẻ cũng rất dễ bị các rối loạn tiêu hoá, còi xương, cácbệnh về thể tạng. Trong thời kỳ này miễn dịch thụ động từ mẹ chuyển sang giảmnhiều nên trẻ hay mắc các bệnh như cúm, ho gà, bạch hầu, thường bị bệnh lây dođời sống tập thể.
Xuất hiện các bệnh cótính chất dị ứng: hen phế quản, mề đay cấp, viêm cầu thận cấp. Trẻ hoạt độngnhiều nên hay bị các tai nạn, chấn thương, ngộ độc, bỏng...
2.5.Giai đoạn thiếuniên: tuổi học đường.
Có 2 thời kỳ: tuổihọc sinh nhỏ: 7 -
2.5.1.Đặc điểm sinhlý
- Trẻ vẫn tiếp tụclớn nhưng không còn nhanh. Răng vĩnh viễn thay dần cho răng sữa. Sự cấu tạo vàchức phận của các cơ quan hoàn chỉnh. Trẻ biết suy nghĩ, phán đoán, trí thôngminh phát triển.
- Cơ bắp bắt đầu pháttriển nhưng vẫn còn thon gầy.
- Dinh dưỡng: trẻ haybỏ bữa hoặc ăn quá nhiều, hay ăn quà vặt (bánh kẹo, nước ngọt).
2.5.2. Đặc điểm bệnhlý
- Do tiếp xúc với môitrường xung quanh nên trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cấp. Trong thời kỳ này hệthống xương đang phát triển, dây chằng còn lỏng lẻo nên trẻ dễ mắc các bệnh dotư thế sai lệch như vẹo cột sống, gù...
- Trẻ giảm mắc bệnhdần. Các bệnh mãn tính nếu không chữa hoặc kiểm soát sẽ có biến chứng hoặc dichứng. Các bệnh học đường hay xuất hiện như vẹo cột sống, tật khúc xạ...
2.6. Giai đoạn dậythì: từ 15 tới 20 tuổi
2.6.1.Đặc điểm sinhlý
- Giới hạn tuổi ởthời kỳ này khác nhau tuỳ theo giới, môi trường và hoàn cảnh kinh tế, xã hội.Trẻ gái bắt đầu từ lúc 13 - 14 tuổi và kết thúc lúc 17 - 18 tuổi. Trẻ trai bắtđầu 15 - 16 tuổi và kết thúc lúc 19 - 20 tuổi.
- Trong thời gian nàychức năng các tuyến sinh dục hoạt động mạnh biểu hiện bằng sự xuất hiện cácgiới tính phụ như ở vùng xương mu, hố nách lông mọc nhiều, các em gái vú pháttriển, bắt đầu có kinh, các em trai bắt đầu thay đổi giọng nói (vỡ tiếng)...Cáctuyến nội tiết như tuyến giáp, tuyến yên cũng hoạt động mạnh.
- Chiều cao cũng pháttriển nhanh hơn trong những năm đầu, cần tranh thủ giai đoạn này để tăng chiềucao của trẻ. Tăng từ 5-8 cm/năm với nữ và 5,5-9 cm/năm với nam sau đó chiều caotăng chậm dần. Chiều cao của nữ dừng lại khi 19-21 tuổi và nam là 20-25 tuổi.
Cânnặng áp dụng công thức: X (kg) = 21 + 4 (N-10)
(X=cân nặng; N= số tuổi tính theo năm)
2.6.2. Đặc điểm bệnhlý
- Trong thời kỳ nàythường xảy ra sự mất ổn định trong các chức năng của hệ giao cảm - nội tiết,nên thường thấy những rối loạn chức năng của nhiều cơ quan như hay hồi hộp,tăng huyết áp, những rối loạn về thần kinh: tính tình thay đổi, dễ lạc quan nhưngcũng dễ bi quan hay có những suy nghĩ bồng bột...
- Về bệnh tật: giaiđoạn này trẻ thường ít bệnh tật hơn cả, tuy nhiên tự tử và các bệnh tâm thầnlại xuất hiện nhiều .
Tóm lại:
- Sự lớn lên và pháttriển của trẻ em trải qua 2 giai đoạn cơ bản bao gồm 6 thời kỳ. Ranh giới giữacác thời kỳ này không rõ ràng mà thường xen kẽ nhau. Ngoài ra còn có một số yếutố tác động không nhỏ đến quá trình lớn lên và phát triển của trẻ hoặc ảnh hưởngđến dung mạo bệnh tật của trẻ như ngoại cảnh, môi trường sống của trẻ (yếu tốngoại sinh).
- Mỗi một lứa tuổi cóđặc điểm sinh lý và bệnh lý riêng, nếu áp dụng chế độ chăm sóc và nuôi dưỡngđúng, trẻ sẽ có một sức khoẻ tốt. Trẻ cần có sự chăm sóc tốt của gia đình, xãhội và cách nuôi dưỡng đúng. Để xác định trẻ đã đủ chất dinh dưỡng hay chưacách tốt nhất là theo dõi cân nặng và khám sức khoẻ của trẻ mỗi tháng để canthiệp kịp thời, tránh để hậu quả lâu dài.
- Do đó nhiệm vụ củanhững cán bộ Nhi khoa là phải nắm vững những đặc điểm của các thời kỳ trên, tạođiều kiện đảm bảo cho sự lớn lên và phát triển của trẻ được tốt.
TÀILIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu giảng dạycủa bộ môn nhi Huế (giáo trình của bộ môn nhi Huế)
2. Bài giảng Nhi Khoacủa Bộ Môn Nhi- Trường đại học y khoa TP HCM (2000).
3. Bài giảng Nhi Khoatập 1 Bộ Môn Nhi- Đại học Y Khoa Hà Nội (2006).
CHƯƠNG2: HỒI SỨC – CẤP CỨU – CHỐNG ĐỘC
NHẬNBIẾT VÀ XỬ TRÍ CÁC DẤU HIỆU ĐE DỌA CHỨC NĂNG SỐNG Ở TRẺ EM
Tử vong ở bệnh việnthường xảy ra trong vòng 24 giờ đầu nhập viện. Phần lớn các trường hợp tử vongnày đều có thể ngăn ngừa được nếu trẻ bị bệnh nặng được phát hiện sớm và xử tríngay sau khi đến bệnh viện .
Việc nhận biết cácdấu hiệu đe dọa chức năng sống là một quy trình sàng lọc nhanh trẻ bệnh, có thểxếp trẻ vào các nhóm sau:
- Trẻ có dấu hiệucấp cứu cần điều trị cấp cứu ngay lập tức.
- Trẻ có dấu hiệucần ưu tiên cần được khám ưu tiên trong lúc đợi, phải được đánh giá và đượcđiều trị không chậm trễ.
- Trẻ không cấpcứu là những trẻ không nặng, có các dấu hiệu không nằm trong 2 nhóm trên.
1.CÁC DẤU HIỆU ĐE DỌATÍNH MẠNG bao gồm:
* Tắc nghẽn đường thở* Suy hô hấp nặng
* Tím tái trung tâm *Các dấu hiệu sốc
* Hôn mê * Co giật
Trẻ có dấu hiệu cấpcứu cần điều trị ngay lập tức để ngăn ngừa tử vong. Trẻ có dấu hiệu cần ưutiên là những trẻ có nguy cơ tử vong cao. Những
trẻ này cần được đánhgiá ngay, không chậm trễ.
2.NHẬN BIẾT DẤU HIỆUĐE DỌA TÍNH MẠNG
Việc nhận biết cácdấu hiệu này phải được thực hiện ở nơi tiếp nhận bệnh nhân trong bệnh viện, trướckhi làm bất kỳ thủ tục hành chính nào như thủ tục đăng ký khám HOẶC ngay khibệnh nhân nhập khoa cấp cứu. Do đó phải tổ chức một trình tự để bệnh nhân khiđến viện tuân theo. Trẻ phải được phân loại trước khi bà mẹ ngồi vào phòng đợi.Cần có một y tá đánh giá nhanh tình trạng từng trẻ trước khi cân và trước khilàm thủ tục đăng ký khám
2.1. Đánh giá ban đầuđường thở và thở
Nhận biết dấu hiệusuy hô hấp
Thở gắng sức
Khi mức độ thở gắngsức tăng lên là biểu hiện nặng của các bệnh hô hấp. Cần đánh giá các chỉ số sauđây:
Tần số thở
Cần sử dụng nhịp thởnhư là công cụ để nhận định sự thay đổi lâm sàng tốt lên hay xấu đi.
Khi có biểu hiện rốiloạn nhịp thở, thở nhanh để tăng thông khí do bệnh của phổi hoặc có cản trở đườngthở, hoặc toan máu. Nhịp thở chậm thể hiện suy yếu sau gắng sức, tăng áp lựcnội sọ hoặc giai đoạn gần cuối.
Bảng1.Nhịp thở bình thường của bệnh nhân theo tuổi
Tuổi | Nhịp thở (lần/phút) |
1 – 2 2 – 5 5 – 12 >12 | 30 – 40 25 – 35 25 – 30 20 – 25 15 – 20 |
Rút lõm lồng ngực
Co rút cơ liên sườn,hạ sườn và các hõm ức đều thể hiện thở gắng sức. Mức độ rút lõm thể hiện mức độkhó thở. Khi trẻ đã thở gắng sức lâu và suy yếu đi, thì dấu hiệu rút lõm lồngngực cũng mất đi.
Tiếng ồn thì hít vào,thở ra
Tiếng thở rít thì hítvào (stridor) là dấu hiệu của tắc nghẽn ở tại vùng hầu và thanh quản. Khò khègặp ở những trẻ có tắc nghẽn đường hô hấp dưới và thường nghe thấy ở thì thởra.Thì thở ra kéo dài cũng thể hiện có tắc hẹp đường thở dưới. Mức độ to nhỏcủa tiếng ồn không tương ứng với độ nặng của bệnh.
Thở rên
Đây là dấu hiệu rấtnặng của đường thở và đặc trưng ở trẻ nhỏ bị viêm phổi hoặc phù phổi cấp. Cũngcó thể gặp dấu hiệu này ở những trẻ có tăng áp lực nội sọ, chướng bụng hoặcviêm phúc mạc.
Sử dụng cơ hô hấp phụ
Cũng như người lớn,khi cần thở gắng sức nhiều hơn có thể cần sử dụng đến cơ ức – đòn – chũm.
Phập phồng cánh mũi
Dấu hiệu phập phồngcánh mũi hay gặp ở trẻ nhỏ có suy thở
Thở hắt ra
Đây là dấu hiệu khithiếu oxy nặng và có thể là dấu hiệu của giai đoạn cuối.
Hậu quả của suy thởlên các cơ quan khác
Nhịp tim
Thiếu oxy dẫn đếnnhịp tim nhanh ở trẻ lớn và trẻ nhỏ. Trẻ quấy khóc và sốt cũng làm tăng nhịptim, làm cho dấu hiệu này không đặc hiệu. Thiếu oxy máu nặng hoặc kéo dài sẽlàm nhịp tim chậm và là giai đoạn cuối.
Màu sắc da
Thiếu oxy máu (dogiải phóng catecholamine) gây co mạch và da nhợt. Tím tái là dấu hiệu nặng biểuhiện giai đoạn cuối của thiếu ôxy máu. Cần phân biệt với tím do bệnh tim.
Tri giác
Trẻ có thiếu oxy hoặctăng CO2 máu sẽ kích thích vật vã hoặc li bì. Khi bệnh nặng lên trạng thái libì sẽ rõ rệt hơn và đến mức hôn mê. Những dấu hiệu này đặc biệt có giá trị nhưngthường khó thấy ở trẻ nhỏ.
Đánh giá lại
Chỉ theo dõi nhịpthở, mức độ rút lõm, vv... là đã có những thông tin quan trọng, nhưng chưa đủ.Cần thường xuyên đánh giá lại để phát hiện xu hướng diễn tiến lâm sàng của bệnhnhân.
2.2.Bước đầu đánh giátuần hoàn (Circulation)
Nhận biết nguy cơ suytuần hoàn
Tình trạng tim mạch
Nhịp tim
Nhịp tim có thể tănglên ở giai đoạn đầu của sốc do sự giải phóng catecholamin và để bù lại mấtdịch. Nhịp tim, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, có thể rất cao (đến 220 nhịp/phút).
Bảng2. Nhịp tim và huyết áp tâm thu theo tuổi
Tuổi (năm) | Nhịp tim (lần/phút) | HA tâm thu (mmHg) |
1 - 2 2 – 5 5 – 12 >12 | 110 – 160 100 - 150 95 – 140 80 – 120 60 - 100 | 70 – 90 80 - 95 80 – 100 90 – 110 100 – 120 |
Mạch chậm bất thường,nhịp tim chậm, là khi nhịp tim ít hơn 60 lần/phút hoặc giảm nhịp tim nhanhchóng cùng với biểu hiện suy giảm cấp máu. Đây là dấu hiệu nặng ở giai đoạncuối.
Độ nảy của mạch
Có thể trong sốcnặng, huyết áp vẫn duy trì được, dấu hiệu chỉ điểm là cần so sánh độ nảy củamạch ngoại biên và trung tâm. Khi không bắt được mạch ngoại biên và mạch trungtâm bắt yếu là dấu hiệu của sốc, và đã có tụt huyết áp. Mạch nảy mạnh có thểgặp trong cả khi tăng thể tích tuần hoàn (ví dụ, trong nhiễm khuẩn huyết), cầunối động – tĩnh mạch trung tâm (ví dụ, còn ống động mạch) hoặc khi có tăng CO2máu.
Dấu hiệu đầy mao mạchtrở lại (refill)
Khi thời gian đầy maomạch trở lại kéo dài hơn thể hiện giảm cấp máu ngoại biên. Không nên sử dụngriêng lẻ các dấu hiệu này để đánh giá sốc hoặc đánh giá mức độ đáp ứng với điềutrị.
Huyết áp động mạch
Bảng3. Huyết áp tâm thu theo tuổi
Tuổi (năm) | Huyết áp tâm thu (mmHg) |
1 1-2 2-5 5-12 >12 | 70 – 90 80 – 95 80 - 100 90 – 110 100 – 120 |
Hạ huyết áp là dấuhiệu muộn của giai đoạn cuối của suy tuần hoàn. Khi đã có hạ huyết áp là sắp cónguy cơ ngừng tim. Tăng huyết áp có thể là nguyên nhân hoặc là hậu quả của hônmê và tăng áp lực nội sọ.
Ảnh hưởng của suytuần hoàn lên các cơ quan khác
Cơ quan hô hấp:
Nhịp thở nhanh, sâunhưng không có co kéo lồng ngực, là hậu quả của toan máu do suy tuần hoàn gâyra.
Da
Da ẩm, lạnh, nhợtnhạt ở vùng ngoại biên là biểu hiện của giảm cấp máu. Khu vực da lạnh có thểgần ở vùng trung tâm hơn nếu suy tuần hoàn tiếp tục nặng lên.
Tri giác
Trẻ có thể kích thíchvật vã hoặc lơ mơ, li bì đến hôn mê nếu có suy tuần hoàn. Đây là hậu quả củagiảm cấp máu não.
Nước tiểu
Lượng nước tiểu íthơn 1 ml/kg/giờ ở trẻ và ít hơn 2 ml/kg/giờ ở trẻ nhũ nhi là dấu hiệu giảm cấpmáu thận trong sốc. Cần khai thác nếu có thiểu niệu hoặc vô niệu trong bệnh sử.
Xem thêm: Những Điều Trị Tràn Dịch Màng Tinh Hoàn, Điều Trị Tràn Dịch Màng Tinh Hoàn Ở Người Lớn
Suy tim
Những dấu hiệu sau sẽgợi ý suy thở do nguyên nhân tim mạch:
Tím, không đáp ứngvới oxy
Nhịp tim nhanh khôngtương ứng với mức độ khó thở
Gan to, tĩnh mạch cổnổi
Tiếng thổi tâm thu/nhịp ngựa phi, không bắt được mạch đùi
2.3. Đánh giá ban đầuchức năng thần kinh
Nhận biết nguy cơ tổnthương thần kinh trung ương
Thiếu oxy tổ chứchoặc sốc đều có thể gây rối loạn ý thức. Vì vậy, bất cứ rối loạn nào xẩy ra khiđánh giá theo ABC cũng phải được xem xét trước khi kết luận rối loạn ý thức làdo nguyên nhân thần kinh.